Đặt tên cho con thì tên đẹp thôi chưa đủ, còn phải là tên tốt nữa. Khi đặt tên cho con, ngoài việc hay và ý nghĩa thì cái tên đó còn cần phải có các nét hài hòa, hợp tuổi bố mẹ, hợp phong thủy thì mới mang lại may mắn, hạnh phúc cho bé sau này đc. Vậy nếu bố mẹ muốn đặt tên Đức cho con thì tên Đức có ý nghĩa gì? Và có tên đệm cho tên Đức nào sẽ hay và phù hợp nhất? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây:
Qua quá trình tìm hiểu, tenphongthuy.vn đã chắt lọc ra những ý nghĩa khác của tên Đức như sau:
Ý nghĩa tên Đức theo Hán Việt:
Đức tức là phẩm hạnh, tác phong tốt đẹp, quy phạm mà con người phải tuân theo, chỉ chung những việc tốt lành lấy đạo để lập thân.
XEM THÊM:
Sau đây là danh sách các tên ghép với chữ Đức, những tên đệm cho tên đức hay và ý nghĩa nhất:
STT |
Tên ghép chữ Đức |
Sơ lược ý nghĩa |
1 |
An Đức |
An là bình yên. An Đức là đạo đức, bình an |
2 |
Ân Đức |
Ân là ơn nghĩa. Ân Đức là ơn đức tình nghĩa, chỉ con người trước sau vẹn toàn |
3 |
Anh Đức |
đức tính tốt của con luôn anh minh, sáng suốt |
4 |
Bảo Đức |
Theo nghĩa Hán - Việt, "Bảo" là quý báu," Đức" là đức độ, cao quý. "Bảo Đức" có nghĩa là những đức tính tốt của con là bảo bối báu vật của ba mẹ |
5 |
Cao Đức |
Theo nghĩa Hán - Việt, "Cao" nghĩa là tài giỏi, cao thượng, đa tài. "Đức" của tài đức, đức độ. "Cao Đức" con là người giỏi giang, có tấm lòng nhân ái, tài đức vẹn toàn. |
6 |
Công Đức |
Theo Nghĩa Hán - Việt "Công" ý chỉ công bằng và chính trực, không nghiêng về bên nào. "Đức" là đức độ, cao quý."Công Đức" con là người trung thực thẳng thắn là người chính trực tài đức khôn ngoan. |
7 |
Đại Đức |
Đại là to lớn. Đại Đức là ơn đức to lớn |
8 |
Đình Đức |
Đình là nơi quan viên làm việc. Đình Đức là đức độ chốn viên trung, thể hiện người tài lực song toàn |
9 |
Doãn Đức |
Doãn là đứng đầu. Doãn Đức là người có đức độ hàng đầu |
10 |
Đoàn Đức |
Đoàn là tròn trịa. Đoàn Đức là đức độ viên mãn |
11 |
Doanh Đức |
Doanh là rộng lớn. Doanh Đức là đức độ to lớn |
12 |
Duân Đức |
Duân được hiểu là thành thật. Duân Đức là đạo đức thành thật |
13 |
Duật Đức |
Duật là cây bút, chỉ sự trí tuệ. Duật Đức chỉ con người vận dụng đạo đức, ân nghĩa trọn vẹn trong đời |
14 |
Dục Đức |
Dục là ham muốn. Dục Đức là ham muốn làm điều đạo đức, nhân nghĩa |
15 |
Duy Đức |
Theo nghĩa Hán - Việt "Duy" của tư duy, nho nhã, sống đầy đủ, phúc lộc viên mãn. " Đức" của tài đức , đức độ. "Duy Đức" nghĩa là con là người vừa có tài trí tư duy và có đạo đức. |
16 |
Duyên Đức |
Duyên Đức chỉ con người có đức hạnh dài lâu |
17 |
Gia Đức |
Theo nghĩa Hán - Việt, "Gia" là gia đình, là mái nhà nơi mọi người sum vầy, sinh hoạt bên nhau. Ngoài ra chữ Gia còn có nghĩ là xinh đẹp, ưu tú, mang phẩm chất cao quý. "Đức" của tài đức, đức độ. "Gia Đức" mong muốn con là người tài đức vẹn toàn, và là người biết lo nghĩ cho gia đình. |
18 |
Giang Đức |
Giang là dòng sông. Giang Đức là đức độ dòng sông, chỉ con người hiền hòa, tốt lành |
19 |
Giao Đức |
Giao là gặp gỡ. Giao Đức là điểm đức độ tiếp nối, chỉ con người hạnh đạt, đạo đức |
20 |
Giáo Đức |
Giáo là dạy dỗ. Giáo Đức là dạy dỗ đạo đức, uốn nắn đạo đức |
21 |
Hân Đức |
Hân là vui vẻ. Hân Đức chỉ thái độ người vui vẻ lạc quan với đạo đức, ơn nghĩa |
22 |
Hạnh Đức |
Theo nghĩa Hán - Việt, "Hạnh" có nghĩa là may mắn, là phúc lộc, là phước lành, chỉ người nết na, tâm tính hiền hòa, đôn hậu, phẩm chất cao đẹp. "Đức" của tài đức , đức độ.Đặt tên con là "Hạnh Đức" với mong muốn đức tính tốt của con sẽ sẽ đem lại hạnh phúc trong tương lai. |
23 |
Hiến Đức |
Hiến là dâng cho. Hiến Đức là người làm việc vì đạo đức, ân nghĩa |
24 |
Hiền Đức |
Hiền là nhân cách tốt đẹp. Hiền Đức dùng để chỉ người có tâm đức tốt lành |
25 |
Hiển Đức |
Hiển là bộc lộ ra. Hiển Đức nghĩa là tài đức lộ rõ, chỉ vào người có tài năng xuất chúng |
26 |
Hiệp Đức |
Hiệp là gặp gỡ. Hiệp Đức là nơi đạo đức giao thoa, chỉ con người đạo đức đường hoàng |
27 |
Hiếu Đức |
Hiếu là hiếu hạnh. Hiếu Đức là yêu thích đạo đức, ân nghĩa |
28 |
Hiểu Đức |
Hiểu là nắm bắt, buổi sớm. Hiểu Đức là người thấu đạt đạo đức, ơn nghĩa |
29 |
Hoàng Đức |
Theo nghĩa Hán - Việt, "Hoàng" là màu vàng, ánh sắc của vàng. Tên "Hoàng" thường để chỉ những người vĩ đại, có cốt cách vương giả, với mong muốn tương lai phú quý, sang giàu. "Đức" của tài đức, đức độ. "Hoàng Đức" ý mong muốn con là người có tài, có đức và tương lai phú quý giàu sang, có cốt cách như một vị vua. |
30 |
Hoành Đức |
Hoành là to lớn. Hoành Đức là làm cho đạo đức rạng ngời, to lớn |
31 |
Hồng Đức |
con sẽ là người có đức tính tốt đẹp, là hồng phúc của cha mẹ |
32 |
Hợp Đức |
Hợp là hòa hợp. Hợp Đức là người hiếu thuận, đạo đức |
33 |
Huân Đức |
Huân là công lao. Huân Đức là công ơn đức độ |
34 |
Huấn Đức |
Huấn là dạy bảo. Huấn Đức là ơn dày chỉ dẫn, chỉ con người nghĩa tình vẹn vẻ |
35 |
Hương Đức |
Hương là mùi thơm. Hương Đức là đạo đức lan tỏa |
36 |
Hữu Đức |
Theo nghĩa Hán - Việt "Hữu" có nghĩa là sở hữu, là có . "Đức" của tài đức , đức độ. "Hữu Đức" Mong muốn con là người có những phẩm chất tốt đẹp, đạo đức , tài đức, đức độ.Là người có đức tính tốt. |
37 |
Huy Đức |
Theo tiếng Hán - Việt, "Huy" có nghĩa là ánh sáng rực rỡ. Tên "Huy" thể hiện sự chiếu rọi của vầng hào quang,"Đức" là đức độ, cao quý." Huy Đức" Mong con sau này vừa là người có tài và có đức thành công rực rỡ trên đường đời |
38 |
Huyền Đức |
Huyền là màu đen, bí ẩn. Huyền Đức là ơn đức sâu dày |
39 |
Huỳnh Đức |
Huỳnh là viết trại chữ Hoàng, chỉ vua chúa. Huỳnh Đức là ơn đức to lớn |
40 |
Hy Đức |
Hy là rạng rỡ. Hy Đức là người làm rạng rỡ đạo đức |
41 |
Hỷ Đức |
Hỷ là vui vẻ. Hỷ Đức là vui vẻ sống với tiêu chí đạo đức |
42 |
Khải Đức |
Khải là giỏi. Khải Đức là người tài giỏi, đức độ |
43 |
Khiêm Đức |
Khiêm là nhún nhường. Khiêm Đức là người đức độ, nhún nhường |
44 |
Kim Đức |
Kim là vàng. Kim Đức là đạo đức vẹn toàn như vàng |
45 |
Kính Đức |
Kính là quý trọng. Kính Đức là người quý trọng đạo đức |
46 |
Lâm Đức |
Lâm là đi đến. Lâm Đức là đạt đến ngưỡng đạo đức thực sự |
47 |
Lân Đức |
Lân là loài thú quý trong truyền thuyết. Lân Đức là đức độ loài kỳ lân, mạnh mẽ, uy hùng |
48 |
Liên Đức |
Liên là hoa sen. Liên Đức là đức độ như hoa sen |
49 |
Liễu Đức |
Liễu là cành liễu, mềm mại, dịu dàng. Liễu Đức là đức độ, thùy mị, dịu dàng |
50 |
Long Đức |
Long là rồng. Long Đức là người có đức độ như rồng |
51 |
Mẫn Đức |
Mẫn là nhanh nhẹn, sáng suốt. Mẫn Đức là đức độ nhạy bén |
52 |
Mạnh Đức |
Theo nghĩa Hán - Việt, "Mạnh" chỉ người có học, vóc dáng khỏe mạnh, tính mạnh mẽ. "Đức" của tài đức, đức độ. "Mạnh Đức" mong muốn con là người khỏe mạnh, to cao vạm vỡ, tài đức, khôn ngoan. |
53 |
Minh Đức |
Chữ Đức không chỉ là đạo đức mà còn chứa chữ Tâm, tâm đức sáng sẽ giúp bé luôn là con người tốt đẹp, giỏi giang, được yêu mến. |
54 |
Mộng Đức |
Mộng Đức chỉ vào người bản tánh tốt đẹp, luôn muốn bảo toàn đạo đức |
55 |
Mỹ Đức |
Mỹ Đức chỉ người con gái có đức hạnh cao vợi, xinh đẹp muôn phần |
56 |
Nghi Đức |
Nghi là dáng vẻ. Nghi Đức chỉ con người có dáng vẻ đoan chính, đạo đức |
57 |
Nghĩa Đức |
Nghĩa Đức là từ chỉ người sống tròn vẹn đạo đức, tuân giữ đạo nghĩa |
58 |
Ngọc Đức |
con sẽ là người có tính cách tốt như ngọc ngà, châu báu |
59 |
Nguyên Đức |
Nguyên là toàn vẹn. Nguyên Đức là đức độ toàn vẹn |
60 |
Nguyễn Đức |
Nguyễn là họ Nguyễn, hàm nghĩa kế tục. Nguyễn Đức là đức độ tiếp nối |
61 |
Nhâm Đức |
Nhâm là dốc lòng dốc sức. Nhâm Đức là dốc hết sức vì đạo đức |
62 |
Nhân Đức |
Nhân Đức là tính cách tốt lành, chỉ con người có đạo đức tài năng |
63 |
Nhiệm Đức |
Nhiệm là tin cậy. Nhiệm Đức là tin tưởng tuyệt đối vào đạo đức, ân nghĩa |
64 |
Nhượng Đức |
Nhượng là nhượng bộ. Nhượng Đức là ưu tiên cho đức độ ân nghĩa |
65 |
Phú Đức |
Phú là giàu lên. Phú Đức là làm cho đức độ nhiều lên |
66 |
Phúc Đức |
Theo nghĩa Hán - Việt, "Phúc" là chỉ những sự tốt lành (gồm có: giàu sang, yên lành, sống lâu, có đức tốt, vui hết tuổi trời), giàu sang, may mắn. Tên "Phúc" thể hiện người có phẩm chất tốt, luôn gặp may mắn. "Đức" của tài đức, đức độ. "Phúc Đức" mong muốn con là người có tài có đức, thông minh nhanh trí, mong muốn con là người giỏi giang, tài đức vẹn toàn, tương lai giàu sang phú quý, phúc lộc viên mãn. |
67 |
Phụng Đức |
Phụng là dâng bày. Phụng Đức là thờ phụng đạo đức, ân nghĩa |
68 |
Phước Đức |
Phước là chữ Phúc đọc trại. Phước Đức là ơn đức tỏ tường, chỉ người có may mắn, thành đạt |
69 |
Phương Đức |
Phương là cỏ thơm. Phương Đức là đức độ lan tỏa như cỏ thơm |
70 |
Quân Đức |
Quân là vua. Quân Đức là đức độ kẻ làm vua |
71 |
Quang Đức |
Theo nghĩa Hán - Việt, "Quang" là ánh sáng, "Đức" là đức độ, tên "Quang Đức" có nghĩa là những đức tính tốt của con sẽ được tỏa sáng trong tương lai,và được mọi người yêu mến. |
72 |
Quốc Đức |
Quốc là nước nhà. Quốc Đức là đạo đức nước nhà |
73 |
Quý Đức |
Quý là quý giá. Quý Đức là đức độ được coi trọng giữ gìn |
74 |
Quyền Đức |
Quyền là uy thế. Quyền Đức là đức độ uy thế to lớn |
75 |
Tạ Đức |
Tạ là cảm ơn. Tạ Đức là cảm ơn đạo đức ân nghĩa |
76 |
Tài Đức |
Vừa có đức, vừa có tài là điều mà cha mẹ nào cũng mong muốn ở bé |
77 |
Tâm Đức |
Tâm là trái tim. Tâm Đức là người có tâm đạo đức chí thiện |
78 |
Tân Đức |
Tân là mới. Tân Đức là người làm mới mẻ đạo đức xã hội |
79 |
Tấn Đức |
Tấn là tiến lên. Tấn Đức là tiến đến với đạo đức |
80 |
Thành Đức |
Theo nghĩa Hán - Việt "Thành" thường chỉ những người có thể chất khỏe mạnh, suy nghĩ quyết đoán, rất vững chất trong suy nghĩ và hành động. Ngoài ra, "Thành" còn có ý nghĩa là hoàn thành, trọn vẹn, luôn làm mọi việc được hoàn hảo và thành công."Đức" là đức độ, cao quý." Thành Đức" Mong muốn con là người thành công và tài giỏi có đức có tài. |
81 |
Thạnh Đức |
Thạch là đá. Thạch Đức là người có tài đức kiên định như đá tảng |
82 |
Thiêm Đức |
Thiêm là thêm vào. Thiêm Đức là bồi bổ thêm cho đạo đức |
83 |
Thiên Đức |
trời sinh ra con ngoan hiền, đức độ |
84 |
Thịnh Đức |
Thịnh là nhiều thêm. Thịnh Đức là làm cho đạo đức phồn thịnh thêm |
85 |
Thuần Đức |
Để xem tên Đức có hợp phong thủy với con bạn hay không. Xin mời xem tại công cụ chấm điểm phong thủy cho tên của bé:
Thầy Chu Hiển, sinh năm 1959, quê gốc ở Hà Nam.
Có gần 20 năm nghiên cứu về Phong Thủy (trong đó có hơn 3 năm nghiên cứu tại Trung Quốc).
Trực tiếp tư vấn về phong thủy cho nhiều nhà lãnh đạo cấp cao. Là một trong những chuyên gia hàng đầu tại Việt Nam về bộ môn Tử Vi và Danh Tính Học, đã đặt hàng nghìn tên cho người Việt trong nước lẫn cộng đồng người Việt ở Hòa Kỳ.
Nhiều lần được các báo uy tín như Vnexpress phỏng vấn và dẫn bài về chủ đề đặt tên phong thủy.
Mục tiêu xã hội: Gây quỹ TẶNG & TRỢ GIÁ sách nuôi dạy con. Góp phần kiến tạo những thế hệ trẻ Việt Nam ưu việt và…
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHONG THỦY VIỆT NAM
© TenPhongThuy.Vn - Chủ biên: Chu Hiển
E-mail: [email protected]